Thứ Hai, 12 tháng 12, 2016

Bầu chọn Root Bridge


Process of STP
1. Bầu chọn ROOT Bridge dự trên BridgeID thấp nhất
2. Bầu chọn Root Port trên mỗi Non-Root Bridge (RootPort = closet path to Root Bridge, upstream)
3. Bầu chọn  Designated Port trên mỗi phân đoạn hay vlan ( DesignatedPort = downstream)

Bầu chọn BridgeID (8 bytes)

Bridge ID = Bridge Priority (2 byte) + MAC Address (6 bytes)

  • Bridge Priority = Priority (4 higher bits) + VLAN ID ( 12 lower bits)
  •  
  • Priority value = 32768 (default), ( value from 0-61440, each increments of 4096)
  • System ID Extension (VLAN ID) = 0-4095
  • MAC Address = 6 bytes MAC Address of Switch

Nguyên tắc lựa chọn là: theo thứ tự Priority Value. Nếu the same Priority Thì chọn MAC Address để so sánh. Lấy giá trị Lowest. Còn giá trị System ID Extension chính là VLAN-ID, mỗi VLAN sẽ có 1 STP.
vd: VLAN 10 có 2 Switch có:
BID SW1 = Priority value + VLAN-ID = 32768 + 10 = 32778
BID SW2 = Priority Value + VLAN-ID = 4096 + 10 = 4106
==> SW2 sẽ làm RootBridge

Để chỉ định Switch nào làm RootBridge ==> sửa đổi Priority Value
§ spanning- tree vlan 10 root [primary/secondary]
§ Spanning-tree vlan 10 priority <priority-values from 0 - 61440 in increments of 4096>


Trường hợp RootID = Bridge ID ==> nghĩa là bạn đang đứng trên con RootBridge.
Nếu bạn đứng trên Non-RootBridge gõ lệnh show spanning-tree vlan 10 ==> show ra RootID là Switch khác,

 Bình Chọn Designated Port
 
Sau khi bình chọn Root Port – mô hình mạng vẫn có thể xảy ra loop , vì trên 1 phân đoạn mạng vẫn có thể 2 Port của 2 switch khác nhau gởi tin qua lại dẫn đến hiện tượng loop như khi chưa chạy Spanning Tree. Theo đó, trên 1 phân đoạn mạng, chỉ có thể 1 port hoạt động và đó chính là khái niệm Designated Port.
Swich sẽ chọn Designated Port dựa vào giá trị Root Patch Cost đi về Root Switch.
Khi một con switch nhận được BPDU từ một switch khác trên cùng 1 phân đoạn mạng hoặc từ 1 switch kết nối trực tiếp với nó có giá trị Root Patch Cost thấp hơn giá trị mà nó nhận từ gói BPDU khác thì ngay lập tức switch sẽ cho Port đấu với láng giềng là Designated cho phân đoạn mạng đó.
Sau khi đã chọn được Port làm Designated Port cho 1 phân đoạn mạng, Port còn lại trong phân đoạn mạng đó sẽ là Alternative Port hay đúng hơn là Port bị Block.

Bảng cost của cổng :

Speed Port CostComment
10 Mbps 100Ethernet
20 Mbps 56EtherChannel
30 Mbps 47EtherChannel
40 Mbps 41EtherChannel
50 Mbps 35EtherChannel
54 Mbps 33802.11 wireless
60 Mbps 30EtherChannel
70 Mbps 26EtherChannel
80 Mbps 23EtherChannel
100 Mbps 19Fast Ethernet
200 Mbps 12Fast EtherChannel
300 Mbps 9Fast EtherChannel
400 Mbps 8Fast EtherChannel
500 Mbps 7Fast EtherChannel
600 Mbps 6Fast EtherChannel
700 Mbps 5Fast EtherChannel
800 Mbps 5Fast EtherChannel
1 Gbps 4Gigabit Ethernet
2 Gbps 3Gigabit EtherChannel
10 Gbps 210G Ethernet
20 Gbps 120G EtherChannel
40 Gbps 140G EtherChannel