Process of STP
1. Bầu chọn ROOT Bridge dự trên BridgeID thấp nhất
2. Bầu chọn Root Port trên mỗi Non-Root Bridge (RootPort = closet path to Root Bridge, upstream)
3. Bầu chọn Designated Port trên mỗi phân đoạn hay vlan ( DesignatedPort = downstream)
Bầu chọn BridgeID (8 bytes)
Bridge ID = Bridge Priority (2 byte) + MAC Address (6 bytes)
- Bridge Priority = Priority (4 higher bits) + VLAN ID ( 12 lower bits)
- Priority value = 32768 (default), ( value from 0-61440, each increments of 4096)
- System ID Extension (VLAN ID) = 0-4095
- MAC Address = 6 bytes MAC Address of Switch
Nguyên tắc lựa chọn là: theo thứ tự Priority Value. Nếu the same Priority Thì chọn MAC Address để so sánh. Lấy giá trị Lowest. Còn giá trị System ID Extension chính là VLAN-ID, mỗi VLAN sẽ có 1 STP.
vd: VLAN 10 có 2 Switch có:
BID SW1 = Priority value + VLAN-ID = 32768 + 10 = 32778
BID SW2 = Priority Value + VLAN-ID = 4096 + 10 = 4106
==> SW2 sẽ làm RootBridge
Để chỉ định Switch nào làm RootBridge ==> sửa đổi Priority Value
§ spanning- tree vlan 10 root [primary/secondary]
§ Spanning-tree vlan 10 priority <priority-values from 0 - 61440 in increments of 4096>
Trường hợp RootID = Bridge ID ==> nghĩa là bạn đang đứng trên con RootBridge.
Nếu bạn đứng trên Non-RootBridge gõ lệnh show spanning-tree vlan 10 ==> show ra RootID là Switch khác,
Bình Chọn Designated Port
Sau khi bình chọn Root Port – mô hình mạng vẫn có thể xảy ra loop , vì trên 1 phân đoạn mạng vẫn có thể 2 Port của 2 switch khác nhau gởi tin qua lại dẫn đến hiện tượng loop như khi chưa chạy Spanning Tree. Theo đó, trên 1 phân đoạn mạng, chỉ có thể 1 port hoạt động và đó chính là khái niệm Designated Port.
Swich sẽ chọn Designated Port dựa vào giá trị Root Patch Cost đi về Root Switch.
Khi một con switch nhận được BPDU từ một switch khác trên cùng 1 phân đoạn mạng hoặc từ 1 switch kết nối trực tiếp với nó có giá trị Root Patch Cost thấp hơn giá trị mà nó nhận từ gói BPDU khác thì ngay lập tức switch sẽ cho Port đấu với láng giềng là Designated cho phân đoạn mạng đó.
Sau khi đã chọn được Port làm Designated Port cho 1 phân đoạn mạng, Port còn lại trong phân đoạn mạng đó sẽ là Alternative Port hay đúng hơn là Port bị Block.
Bảng cost của cổng :
| Speed | Port Cost | Comment |
|---|---|---|
| 10 Mbps | 100 | Ethernet |
| 20 Mbps | 56 | EtherChannel |
| 30 Mbps | 47 | EtherChannel |
| 40 Mbps | 41 | EtherChannel |
| 50 Mbps | 35 | EtherChannel |
| 54 Mbps | 33 | 802.11 wireless |
| 60 Mbps | 30 | EtherChannel |
| 70 Mbps | 26 | EtherChannel |
| 80 Mbps | 23 | EtherChannel |
| 100 Mbps | 19 | Fast Ethernet |
| 200 Mbps | 12 | Fast EtherChannel |
| 300 Mbps | 9 | Fast EtherChannel |
| 400 Mbps | 8 | Fast EtherChannel |
| 500 Mbps | 7 | Fast EtherChannel |
| 600 Mbps | 6 | Fast EtherChannel |
| 700 Mbps | 5 | Fast EtherChannel |
| 800 Mbps | 5 | Fast EtherChannel |
| 1 Gbps | 4 | Gigabit Ethernet |
| 2 Gbps | 3 | Gigabit EtherChannel |
| 10 Gbps | 2 | 10G Ethernet |
| 20 Gbps | 1 | 20G EtherChannel |
| 40 Gbps | 1 | 40G EtherChannel |